Tại sao cần có phần Summary ở đầu CV? Cách viết Summary trong CV xin việc. Phân tích cách viết Summary trong CV xin việc. Công thức viết Summary.
Khi biết tiếng Nhật bạn thường nắm bắt được nhiều cơ hội việc làm hấp dẫn với mức lương cao, đặc biệt được tham gia vào môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp. Vì thế, việc làm tại các doanh nghiệp Nhật Bản là niềm mong ước của nhiều người. Để tận dụng cơ hội hấp dẫn này, bạn cần phải chinh phục được nhà tuyển dụng ngay từ bản CV xin việc. Hãy học hỏi các chuyên gia trong giới tuyển dụng những kinh nghiệm viết CV tiếng Nhật để thuận lợi ứng tuyển thành công việc làm cho mình nhé.
Hiện nay, Việt Nam có sự hợp tác bền bỉ, chặt chẽ với nhiều quốc gia, trong đó có Nhật Bản. Ngày càng có nhiều doanh nghiệp Nhật Bản hoạt động hoặc sự liên doanh hợp tác giữa các doanh nghiệp nước ta với nước Nhật được đẩy mạnh. Điều đó làm cho cơ hội nghề nghiệp càng trở nên rộng mở với nhiều điểm hấp dẫn trong ưu đãi nguồn lực như mức lương cao, chế độ tốt, môi trường làm việc chuyên nghiệp. Bởi vậy, khi bạn muốn nắm bắt tất cả những điều đó, chắc chắn phải chuẩn bị thật tốt bản CV tiếng Nhật.
Nói chung, nếu có ý định xin vào doanh nghiệp Nhật Bản hoặc liên doanh với Nhật Bản thì bạn nên viết CV xin việc bằng tiếng Nhật. Ngay cả khi có một vài vị trí ở doanh nghiệp Nhật Bản không đòi hỏi nhất thiết bạn phải sử dụng tiếng Nhật để viết CV nhưng dù vậy thì bạn vẫn có thể khẳng định khả năng ngôn ngữ của mình để chứng tỏ với nhà tuyển dụng cũng như gia tăng sức cạnh tranh với các đối thủ khác.
Tham khảo thêm: CV tiếng Pháp và cách giúp bạn trở nên chuẩn phong cách Pháp
Trên thực tế, dù bạn viết CV bằng ngoại ngữ nào đi chăng nữa thì bản CV cũng vẫn phải thể hiện được nguyên vẹn vai trò của một bản tóm tắt đầy đủ các thông tin có giá trị về ứng viên, qua đó làm căn cứ để nhà tuyển dụng xét duyệt cơ hội tuyển dụng bạn. Vì thế, CV tiếng Nhật cũng sẽ chứa đựng các thông tin quan trọng bao gồm Thông tin cơ bản về cá nhân người viết CV, Kinh nghiệm, Kỹ năng, Trình độ,...
Dù vẫn giữ được trọn vẹn cấu trúc chung song CV xin việc tiếng Nhật sẽ mang cả những nét đặc trưng riêng theo đặc điểm về cách sử dụng văn bản của người Nhật. Khi viết CV bằng tiếng Nhật bạn cần phải hết sức lưu ý để điều chỉnh sao mẫu CV toát lên được sự phù hợp với con người, văn hóa, môi trường, văn phòng của Nhật Bản.
Đặc biệt lưu ý tính cách của người dân xứ sở mặt trời mọc rất chú trọng đến lòng trung thực, đức tính trung thành, luôn tỉ mỉ và cẩn thận do đó bạn cần phải thể hiện tốt những giá trị này trong CV của mình. Mỗi một vị trí sẽ có đòi hỏi riêng, chẳng hạn như bạn xin vào lĩnh vực kinh doanh thì cần phải đưa ra các thông tin chi tiết về doanh số, nếu xin làm giáo viên dạy tiếng Nhật thì bạn đưa ra những kinh nghiệm liên quan tới trợ giảng hay kinh nghiệm đứng lớp.
Tham khảo thêm: Cách viết CV tiếng Hàn hiệu quả
Không phải mẫu CV tiếng Nhật nào cũng có những yêu cầu giống nhau hoàn toàn, mẫu CV sử dụng cho ứng viên đang sinh sống và xin việc ở Nhật Bản sẽ có một vài nguyên tắc khác biệt so với người ở trong nước xin việc làm tại các doanh nghiệp Nhật Bản. Để đáp ứng nhu cầu thiết yếu và gần gũi hơn với mọi người, bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu những kinh nghiệm viết cv tiếng Nhật cho những người có nhu cầu xin vào làm ở trong nước.
Vẫn bao gồm những thông tin cơ bản như trong mẫu CV tiếng Việt mà bạn vốn đã quen thuộc, phần Thông tin cơ bản cá nhân trong CV tiếng Nhật sẽ bao gồm những nội dung cần hoàn thiện bao gồm Họ và tên đầy đủ, Ngày tháng năm sinh, địa chỉ, số điện thoại, email. Tuy vậy, do cách dùng của hai ngôn ngữ giữa tiếng Nhật với tiếng Việt khác nhau cho nên bạn cần chú ý đảm bảo nguyên tắc về thứ tự trình bày nội dung của mẫu CV xin việc, chớ áp dụng cách viết của tiếng Việt vào cách viết chuẩn của tiếng Nhật bạn nhé.
Vậy cụ thể những điểm nào ĐẶC BIỆT quan trọng mà bạn cần phải lưu ý?
Furigana (ふりがな) là phần ghi phiên âm tên của ứng viên theo tiếng Việt. Bạn hãy sử dụng chữ Katakana để viết tên phiên âm của mình để thể hiện sự chuyên nghiệp.
Họ và tên ứng viên (氏名): Viết tên đầy đủ của bạn theo chữ tiếng Việt in hoa và không dấu.
Ngày tháng năm sinh (生年月日): phần này đặc biệt phải lưu ý viết đúng theo quy tắc của người Nhật, đó là viết theo thứ tự ngược lại so với cách viết trong tiếng Việt, viết năm trước, sau đó đến tháng rồi mới viết tới ngày.
Tùy từng vị trí việc làm hay mục đích riêng của người viết mà phần nội dung này có thể sắp xếp ở phần đầu hoặc bị đẩy xuống. Cách trình bày phần này rất khác biệt với cách trình bày CV tiếng Việt.
Nếu như trong CV tiếng Việt chúng ta chỉ cần viết ra vài ba gạch đầu dòng để thể hiện ngắn gọn mục tiêu của mình thì đối với mẫu CV tiếng Nhật, bạn nên viết ra thành những đoạn ngắn và có giải thích lý do bạn ứng tuyển.
Đây là một trong những mục quan trọng nhất ở bên trong mẫu CV xin việc viết bằng tiếng Nhật. Về định hướng viết không có gì thay đổi nhiều nhưng có sự khác biệt trong cách trình bày. Cụ thể, bạn có thể trình bày theo dạng cột mà không phải viết liệt kê bằng gạch đầu dòng. Trong đó, dòng đầu tiên ghi thời gian bắt đầu học tập, cột tiếp theo ghi thời gian tốt nghiệp, cột ba bạn ghi tên trường và tên ngành kèm các thông tin về điểm GFA và xếp loại.
Vì phần này lại tiếp tục có chi tiết liên quan tới việc ghi thời gian cho nên bạn phải ghi nhớ nguyên tắc viết thời gian trong cách viết của người Nhật nhé. Thông tin điểm GPA chỉ đưa vào trong trường hợp bạn mới tốt nghiệp, còn nếu như bạn đã ra trường khoảng 5-6 năm thì bỏ qua thông tin này.
Tiếp tục tận dụng hình thức chia cột để trình bày cho nội dung này. Tùy theo các ý cần đưa ra để chia số lượng cột cho phù hợp. Các thông tin sẽ viết trong phần Kinh nghiệm của bạn bao gồm thời gian bắt đầu và kết thúc công việc tại một đơn vị, cột tiếp theo ghi tên đơn vị bạn từng làm theo các mốc thời gian đã ghi. Tiếp đến sẽ là chức danh và các thông tin tóm tắt về nhiệm vụ.
Lưu ý rằng, nếu bạn là một người đã có kinh nghiệm thì có thể tìm và nêu ra từ 3 đến 5 loại kinh nghiệm có mối liên quan tới lĩnh vực, ngành nghề mà bạn đang ứng tuyển. Thông tin kèm theo còn có cả thành tích được thể hiện bằng con số, các dữ liệu hay dự án cụ thể.
Còn nếu như bạn chưa có kinh nghiệm thì nên đưa ra những trải nghiệm thực tế của bản thân từ trong công việc thực tập, cộng tác viên, làm thêm,... Nhưng nếu như chưa từng trải qua bất kể việc làm nào thì bạn hãy cố gắng đưa ra lời giải thích rõ ràng để nhà tuyển dụng hiểu rõ về hoàn cảnh đó.
Hoặc có thể đưa thông tin về khóa học đã từng tham gia nhưng tuyệt đối không được nói dối chỉ để có kinh nghiệm ghi trong mục này nhé. Nhà tuyển dụng Nhật Bản đặc biệt không muốn làm việc với những ứng viên không trung thực.Ngoài những phần nội dung trên, cách trình bày CV tiếng Nhật cho những mục khác cũng tương tự với cách trình bày của bản CV tiếng Việt. Bạn sẽ cố gắng trình bày tuân thủ nguyên tắc ngắn gọn, đủ ý cho CV của mình.
Tham khảo thêm: Những thành tích đạt được trong CV
Với những chia sẻ trên đây, bài viết đã cung cấp các thông tin quan trọng giúp bạn có được kinh nghiệm hay để hoàn thiện mẫu CV tiếng Nhật của mình. Rất mong qua thông tin hoctienganh123.net bạn sẽ dễ dàng nắm bắt tốt cơ hội việc tại các doanh nghiệp Nhật Bản.