Hội thoại trong tiếng Anh - Top 6 hội thoại tiếng Anh cơ bản

By   Lionel    08/11/2019

Một trong những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả chính là học qua những cuộc hội thoại cơ bản của người bản xứ, tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Một trong những phương pháp học tiếng Anh hiệu quả chính là học qua những cuộc hội thoại cơ bản của người bản xứ, bạn có thể học thêm các từ vựng mới, các cấu trúc câu quen thuộc thông qua cách học này. Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Hội thoại tiếng Anh cơ bản

1. Hội thoại 1: 

Alex: Hello Julia! Nice to see you!

Will: Hello Alex! What is your job?

Alex: I am a teacher. And you, do you work or study?

Will: I am a student, but I am also a shop assistant. 

Alex: That’s great! What do you study?

Will: I study engineering. I want to be an engineer. 

Dịch:

Alex: Chào Julia! Gặp cậu mình vui quá!

Will: Chào Alex! Cậu làm nghề gì vậy?

Alex: Mình làm giáo viên. Còn cậu, cậu đi làm chưa hay vẫn đi học ở trường?

Will: Mình là một sinh viên, nhưng mình cũng là một trợ lý bán hàng nữa.

Alex: Tuyệt thật đấy! Cậu học chuyên ngành gì vậy?

Will: Mình học chuyên ngành cơ khí. Mình muốn sau này có thể trở thành một kỹ sư. 

Tham khảo thêm: Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh đơn giản

2. Hội thoại 2

Emma: Mom, can we have a picnic this afternoon?

Mom: Sure, Emma.

Emma: What should we pack for lunch?

Mom: I can make chicken sandwiches and salad. 

Emma: Sounds great! I love chiccken sandwiches and salad. 

Dịch: 

Emma: Mẹ ơi, chiều nay chúng ta có thể tổ chức một buổi picnic không?

Mẹ: Được chứ, Emma. 

Emma: Chúng ta nên chuẩn bị đồ ăn gì cho bữa trưa hả mẹ?

Mẹ: Mẹ có thể làm vài cái bánh sandwich kẹp thịt gà và salad. 

Emma: Nghe tuyệt quá mẹ ạ! Con thích bánh sandwich kẹp thịt gà và salad. 

3. Hội thoại 3: 

Ben: Do you have any plan this weekend?

Sam: I’m not doing much. I need to do some housework though. 

Ben: Do you fancy coming around for dinner on Saturday?

Sam: Yes, of course. It sounds good. 

Ben: Let’s say 7.00 pm?

Sam: That’s good with me. 

Dịch: 

Ben: Cậu có kế hoạch gì cuối tuần này không?

Sam: Mình cũng không làm gì nhiều. Nhưng mình vẫn phải làm một số việc nhà. 

Ben: Vậy cậu có muốn dùng bữa tối với mình vào thứ Bảy không?

Sam: Tất nhiên rồi. Nghe tuyệt đấy. 

Ben: Vậy 7 giờ tối được không?

Sam: Mình nhất trí. 

4. Hội thoại 4: 

Agent: Good morning, sir. How can I help you?

Mr. John: Yes, I’d like to make a reservation for a flight to Boston.

Agent: What date, please?

Mr. John: May the twentieth. 

Dịch: 

Đại lý: Xin chào buổi sáng thưa ông. Tôi có thể giúp gì cho ngaì?

Ông John: Tôi muốn đặt trước một chuyến bay tới Bostfon. 

Đại lý: Ngài muốn đi vào ngày nào ạ?

Ông John: Ngày 20 tháng Năm. 

Tham khảo thêm: Cách học tiếng Anh du lịch cấp tốc hiệu quả

5. Hội thoại 5 

Shopkeeper: Good morning. How can I help you?

Customer: Good morning. Please give me a bottle of jam. 

Shopkeeper: Of course. 

Customer: Please give me a mug and a map. 

Shopkeeper: Here you are. 

Customer: Please give me a tent. 

Shopkeeper: Sure. 

Customer: How much I pay you?

Shopkeeper: Only 20$

Customer: Here you are. 

Shopkeeper: Thank you. 

Customer: You’re welcome. 

Dịch: 

Người bán hàng: Chào buổi sáng. Tôi có thể giúp gì cho ông?

Khách hàng: Chào buổi sáng. Bạn vui lòng đưa cho tôi lọ mứt.

Người bán hàng: Vâng, được ạ!

Khách hàng: Bạn hãy lấy cho tôi một cái thảm và một cái bản đồ. 

Người bán hàng: Của ngài đây ạ!

Khách hàng: Bạn hấy lấy cho tôi một cái lều. 

Người bán hàng: Dạ được ạ!

Khách hàng: Tôi phải trả bạn tổng cộng bao nhiêu tiền nhỉ?

Người bán hàng: Chỉ có 20 đô la thôi ạ.

Khách hàng: Của bạn đây. 

Người bán hàng: Cám ơn ngài ạ!

Khách hàng: Không có gì. 

Tham khảo thêm: Mẫu câu thông dụng trong tiếng anh giao tiếp bán hàng

6. Hội thoại 6: 

Paul: Hello! This is Paul. Can I speak to Gwen? 

Sarah: Hello, Paul! This is Sarah. Gwen is out for lunch. 

Paul: Will she be back by 2 pm?

Sarah: No, she won’t be back until 4. She said she will do some shopping after lunch. 

Paul: I see. 

Sarah: I will let her know that you called, Paul. 

Dịch: 

Paul: Xin chào! Tôi là Paul. Tôi có thể nói chuyện với Gwen được không ? 

Sarah : Xin chào, Paul! Tôi là Sarah. Gwen ra ngoài để đi ăn trưa rồi. 

Sarah : Không, cô ấy sẽ không quay lại cho tới 4 giờ. Cô ấy đã bảo tôi rằng cô ấy sẽ đi mua sắm sau khi ăn trưa. 

Paul: Tôi hiểu rồi. 

Sarah : Tôi sẽ bảo cô ấy là cậu đã gọi. 

Bài viết trên đây hoctienganh123.net đã cung cấp cho bạn top 6 cuộc hội toại tiếng Anh đơn giản và thông dụng trong tiếng Anh. Bằng việc đọc và luyện tập các cuộc hội thoại tiếng Anh hàng ngày, bạn sẽ rèn cho mình phản xạ tiếng Anh và nâng cao trình độ tiếng Anh của mình ! Chúc các bạn thành công!

5/5 (2 bình chọn)