Công văn trong tiếng Anh là gì? Dịch nghĩa, ví dụ và mở rộng

By   Lionel    31/10/2019

Công văn là một loại hình thức văn bản hành chính được sử dụng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp. Vậy công văn tiếng Anh là gì?

Đây là một từ được sử dụng khá nhiều trong công việc, do đó sau đây mình xin chỉ cho các bạn từ loại, cách phát âm cũng như mở rộng một số từ liên quan đến chủ đề này.

Công văn tiếng Anh là gì?

Dịch nghĩa

Nghĩa tiếng Việt: Công văn là một loại hình thức văn bản hành chính được sử dụng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp và công văn chính là hình thức giao tiếp chính thức của Nhà nước với cấp trên, cấp dưới với nhân dân.

Nghĩa tiếng Anh: (Hay dùng nhất) Official dispatch /əˈfɪʃ(ə)l dɪˈspatʃ/

Ngoài ra, chúng ta còn có một số các từ đồng nghĩa có thể được sử dụng tương tự như sau:

Official Document /əˈfɪʃ(ə)l ‘dɒkjʊm(ə)nt/

Official Correspondence /əˈfɪʃ(ə)l kɒrɪˈspɒnd(ə)ns/

Official Request /əˈfɪʃ(ə)l rɪˈkwɛst/

Missive /ˈmɪsɪv/

Tham khảo thêm: Nghiệm thu tiếng Anh là gì?

Ví dụ minh họa

Chúng ta có công văn mới đến sáng nay từ bên chính phủ

We had a new official dispatch coming this morning from the government

Ông có muốn tôi đề xuất một công văn để lấy thông tin không?

Do you want me to initiate an official request for information?

Tất cả những công văn này đã đưa trực tiếp cho gmail của giám đốc

These missives all went directly to out boss’s gmail

Sau đó anh ấy bắt đầu lục lọi các ngăn kéo, khay đựng tài liệu và đưa ra bản ghi chép và công văn từ chính phủ

And then he began to go through drawers, letter slots, pulling out notes and missives from the government

Lá cờ cũng được in trên tem thư, dán trên bảng số xe, hoặc những công văn, giấy tờ hay món đồ do chính phủ sản xuất.

A flag might also appear on postage stamps, automobile official correspondence, or other government-produced items

Theo công văn này, điều khoản mới có nội dung xung đột với Bộ luật Tố tụng Hình sự sửa đổi và Luật Luật sư, vốn yêu cầu người bào chữa phải giữ bí mật thông tin về vụ việc mình tham gia bào chữa

According to the official document, the new clause conflicts with the revised Criminal Procedure Code and the Law on Lawyers, which requires legal defenders to keep information about their cases confidential

Không giống như lá thư đầu tiên vào hồi tháng 11, công văn này đã mang đến lời hồi đáp

Unlike the first letter way back in November, these later missives brought a response

Tham khảo thêm: Hùng biện tiếng Anh và những phương pháp hùng biện

Các từ có thể sử dụng trong một số trường hợp để thay thế:

  • Official Letter: Nếu bạn không thể nhớ được các từ ở trên thì bạn có thể hiểu công văn như một lá thư thông báo chính thức và có thể dịch word by word (từng từ) ra từ này nhưng mình khuyên sử dụng các từ trên sẽ tạo được ấn tượng hơn.

  • Special Announcement: Từ này cũng có thể được sử dụng  nhưng dễ lẫn với các loại như bài phát biểu v.v...

  • Runner/Referendum/Express/Pen and Ink: Các từ này đều có thể sử dụng ngang hàng với công văn nhưng thường có nghĩa là một lá thư bình thường nhiều hơn

Một số từ mở rộng liên quan đến công văn:

Trong công việc, cơ quan hay chính phủ, chúng ta cũng có nhiều loại công văn khác nhau được sử dụng, sau đây mình xin đưa ra một số từ ngữ liên quan đến nó:

Internal Correspondence: Đây là loại công văn được lưu hành trong nội bộ của các nhân viên, một đơn vị, một bộ phận của công ty hay một tổ chức nhất định. Loại văn bản này thường không quá quan trọng, nó như một lời thông báo giữa người giám sát với cấp dưới của mình và có thể sử dụng hàng ngày.

External Correspondence: Đây là công văn được lưu hành giữa các công ty, tổ chức với khách hàng của họ. Đây là dạng văn bản viết tay thường được làm bởi công ty với người không thuộc tổ chức của họ

Circulars: Đây giống như một lời lưu ý được lưu thông trong một lượng lớn người làm hay công nhân trong cùng một tổ chức hay công ty. Hay chính được gọi là sự chỉ dẫn của công ty (office instructions) hay thông báo (announcements), và thường là các thông báo về lịch họp hay sự thay đổi trong giờ hành chính

Personalized Correspondence: Là loại thư thường được chèn vào thêm phần tình cảm như là thư cảm ơn, thư chúc mừng thăng chức, thư nhờ vả v.v... và loại thư này có thể dùng với giọng văn không cần trang trọng lắm.

Tham khảo thêm: Chứng chỉ tiếng Anh là gì? Các loại chứng chỉ tiếng Anh

Và đó là những kiến thức tiếng Anh của công văn về dịch nghĩa, phát âm, các từ đồng nghĩa, mở rộng cũng như cách sử dụng chúng. Hoctienganh123.net hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp đỡ các bạn trong quá trình học tiếng Anh của chính mình.

5/5 (2 bình chọn)