Thành tích đạt được trong CV có vai trò quan trọng như thế nào? Cách viết ra sao bạn có tò mò? Liệu chúng có giúp bạn thành công trong đợt ứng tuyển?
Công văn là một loại hình thức văn bản hành chính được sử dụng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp. Vậy công văn tiếng Anh là gì?
Đây là một từ được sử dụng khá nhiều trong công việc, do đó sau đây mình xin chỉ cho các bạn từ loại, cách phát âm cũng như mở rộng một số từ liên quan đến chủ đề này.
Nghĩa tiếng Việt: Công văn là một loại hình thức văn bản hành chính được sử dụng phổ biến trong các cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp và công văn chính là hình thức giao tiếp chính thức của Nhà nước với cấp trên, cấp dưới với nhân dân.
Nghĩa tiếng Anh: (Hay dùng nhất) Official dispatch /əˈfɪʃ(ə)l dɪˈspatʃ/
Ngoài ra, chúng ta còn có một số các từ đồng nghĩa có thể được sử dụng tương tự như sau:
Official Document /əˈfɪʃ(ə)l ‘dɒkjʊm(ə)nt/
Official Correspondence /əˈfɪʃ(ə)l kɒrɪˈspɒnd(ə)ns/
Official Request /əˈfɪʃ(ə)l rɪˈkwɛst/
Missive /ˈmɪsɪv/
Tham khảo thêm: Nghiệm thu tiếng Anh là gì?
Chúng ta có công văn mới đến sáng nay từ bên chính phủ
We had a new official dispatch coming this morning from the government
Ông có muốn tôi đề xuất một công văn để lấy thông tin không?
Do you want me to initiate an official request for information?
Tất cả những công văn này đã đưa trực tiếp cho gmail của giám đốc
These missives all went directly to out boss’s gmail
Sau đó anh ấy bắt đầu lục lọi các ngăn kéo, khay đựng tài liệu và đưa ra bản ghi chép và công văn từ chính phủ
And then he began to go through drawers, letter slots, pulling out notes and missives from the government
Lá cờ cũng được in trên tem thư, dán trên bảng số xe, hoặc những công văn, giấy tờ hay món đồ do chính phủ sản xuất.
A flag might also appear on postage stamps, automobile official correspondence, or other government-produced items
Theo công văn này, điều khoản mới có nội dung xung đột với Bộ luật Tố tụng Hình sự sửa đổi và Luật Luật sư, vốn yêu cầu người bào chữa phải giữ bí mật thông tin về vụ việc mình tham gia bào chữa
According to the official document, the new clause conflicts with the revised Criminal Procedure Code and the Law on Lawyers, which requires legal defenders to keep information about their cases confidential
Không giống như lá thư đầu tiên vào hồi tháng 11, công văn này đã mang đến lời hồi đáp
Unlike the first letter way back in November, these later missives brought a response
Tham khảo thêm: Hùng biện tiếng Anh và những phương pháp hùng biện
Official Letter: Nếu bạn không thể nhớ được các từ ở trên thì bạn có thể hiểu công văn như một lá thư thông báo chính thức và có thể dịch word by word (từng từ) ra từ này nhưng mình khuyên sử dụng các từ trên sẽ tạo được ấn tượng hơn.
Special Announcement: Từ này cũng có thể được sử dụng nhưng dễ lẫn với các loại như bài phát biểu v.v...
Runner/Referendum/Express/Pen and Ink: Các từ này đều có thể sử dụng ngang hàng với công văn nhưng thường có nghĩa là một lá thư bình thường nhiều hơn
Trong công việc, cơ quan hay chính phủ, chúng ta cũng có nhiều loại công văn khác nhau được sử dụng, sau đây mình xin đưa ra một số từ ngữ liên quan đến nó:
Internal Correspondence: Đây là loại công văn được lưu hành trong nội bộ của các nhân viên, một đơn vị, một bộ phận của công ty hay một tổ chức nhất định. Loại văn bản này thường không quá quan trọng, nó như một lời thông báo giữa người giám sát với cấp dưới của mình và có thể sử dụng hàng ngày.
External Correspondence: Đây là công văn được lưu hành giữa các công ty, tổ chức với khách hàng của họ. Đây là dạng văn bản viết tay thường được làm bởi công ty với người không thuộc tổ chức của họ
Circulars: Đây giống như một lời lưu ý được lưu thông trong một lượng lớn người làm hay công nhân trong cùng một tổ chức hay công ty. Hay chính được gọi là sự chỉ dẫn của công ty (office instructions) hay thông báo (announcements), và thường là các thông báo về lịch họp hay sự thay đổi trong giờ hành chính
Personalized Correspondence: Là loại thư thường được chèn vào thêm phần tình cảm như là thư cảm ơn, thư chúc mừng thăng chức, thư nhờ vả v.v... và loại thư này có thể dùng với giọng văn không cần trang trọng lắm.
Tham khảo thêm: Chứng chỉ tiếng Anh là gì? Các loại chứng chỉ tiếng Anh
Và đó là những kiến thức tiếng Anh của công văn về dịch nghĩa, phát âm, các từ đồng nghĩa, mở rộng cũng như cách sử dụng chúng. Hoctienganh123.net hi vọng những kiến thức trên sẽ giúp đỡ các bạn trong quá trình học tiếng Anh của chính mình.