Các dạng câu điều kiện và các trường hợp liên quan

By   Lionel    31/10/2019

Khái niệm câu điều kiện. Câu điều kiện là một tình huống giả định nêu lên về sự việc nào đó chỉ có thể được thực hiện khi điều kiện kia được nói đến xảy ra.

Bạn đang học tiếng ngữ pháp tiếng anh nhưng vẫn còn đang “rối não” với câu điều kiện. Vậy bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp cho bạn tất cả mọi thứ liên quan đến câu điều kiện từ loại 0, 1, 2, 3 ...với cấu trúc, cách dùng và ví dụ minh họa dễ nhớ.

Câu điều kiện trong tiếng Anh

Khái niệm câu điều kiện

Câu điều kiện là một tình huống giả định nêu lên về sự việc nào đó chỉ có thể được thực hiện khi điều kiện kia được nói đến xảy ra.

Trong một câu điều kiện có 2 vế là vế điều kiện (mệnh đề If) và vế kết quả (mệnh đề chính). Hai vế trong câu điều kiện có thể đổi vị trí cho nhau tùy vào tình huống của câu văn hay đoạn văn.

Phân loại câu điều kiện

Câu điều kiện trong tiếng anh thường chia thành 5 loại với cấu trúc và cách dùng riêng.

Tham khảo thêm: Cấu trúc “wish” là gì?​ 

Câu điều kiện loại 0

Cách dùng:

Cách gọi khác là câu điều kiện hiển nhiên. 

Dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một câu mệnh lệnh.

Cấu trúc:

If + S + V(s/es), S + V(s/es)

 * Hai mệnh đề trong câu điều kiện loại không đều sử dụng thì hiện tại đơn.

Ví dụ:

If you heat ice, it turns to water (nếu bạn làm nóng băng, nó sẽ tan chảy)

If I have free time, I usually make English videos for my beloved students (Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ làm các bài dạy cho các học sinh thân yêu của tôi)

Lưu ý

Nếu chủ ngữ là hiện tại đơn như: he, she, it thì động từ bạn phải thêm s/es.

Bài tập

Chọn đáp án đúng A, B, C, D điền vào chỗ trống

Câu 1: If you ... water in three days, you die

A. drink

B. don’t drink

C. will drink

D. drinks

Câu 2: If you mix blue and red, you... purple

A. will get

B. won’t get

C. get

D. gets

Câu điều kiện loại 1 (câu điều kiện có thực ở hiện tại)

Cách dùng:

Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc  tương lai.

Cấu trúc:

If + S + V(s/es), S + will/ Can/ Shall/ May... + V

Ví dụ:

If you put your heart into learning English, you will love it (Nếu bạn đặt cả trái tim vào việc học tiếng anh thì bạn sẽ yêu nó)

You can go if she agrees (Bạn có thể đi nếu cô ấy đồng ý)

Lưu ý 1: Trong câu điều kiện loại 1, từ “If” có thể thay thế bằng các cụm từ khác nhau như  Provided/ Providing that/ As long as/ As soon as/ On condition that/...

Ví dụ: If it rains tonight, I will stay at home (Nếu tối nay trời mưa, tôi sẽ ở nhà)

-> As long as it rains tonight, I will stay at home.

Lưu ý 2: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 

Should + S + (not) + V, S +will/ can/ may/ shall... + V

Ví dụ: If you work hard, you will pass the exam (Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi)

-> Should you work had, you will pass the exam

Tham khảo thêm: Tổng hợp các thì trong tiếng Anh

Bài tập

Chọn đáp án đúng A, B, C, D điền vào chỗ trống

Câu 1:  If it ..........., she will go to school by bus

A. rains

B. will rain

C. rained

D. rain

Câu 2: If you pass the exam, I ........... vacation in Ho Chi Minh City

A. would have

B. will have

C. having

D. would have had

Câu ĐK 2 (câu điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc tương lai)

Cách dùng:

Điều kiện không xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai -ước muốn ở hiện tại (nhưng thực tế không xảy ra được)

Cấu trúc:

If  + S + Ved/ Vpp, S + would/ could/ should/ might ... + V

*Lùi thì ở mệnh đề If và động từ ở mệnh đề chính ở dạng nguyên thể

Ví dụ

If I had a million dollar, I would buy that car (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua cái ô tô đó)

If you tried more, you would have this job (Nếu bạn cố gắng nhiều hơn nữa, bạn sẽ có công việc đó)

Lưu ý 1: Với mệnh đề If thì bạn sẽ phải dùng “Were” cho mọi ngôi:

I, you, we, they, she, he, it + were

Lưu ý 2: Trong câu điều kiện loại 2, từ “If” được thay thế bằng cụm từ Suppose/ Supposing...

Ví dụ: If he caught the last train, he wouldn’t be in trouble (Nếu anh ta bắt kịp chuyến tàu cuối, thì anh ta sẽ không bị những rắc rối)

-> Supposing he caught the last train, he wouldn’t be in trouble.

Lưu ý 3: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 2

Were  + S +(not) + to +V,  S + would/could...+ V

Were  + S +(not) + Adj,  S + would/could...+ V

Ví dụ: If I had my passport, I could go abroad. (Nếu tôi có thẻ thông hành, tôi có thể đi sang nước ngoài)

->Were I to have my passport, I could go abroad.

Bài tập

Chọn đáp án đúng A, B, C, D điền vào chỗ trống

Câu 1: If I ............. you, I would go to school by bike

A. was

B. are

C. am

D. were

Câu 2: If I were a bird, I ........... so high

A. will fly

B. would fly

C. fly

D. had flown

Câu điều kiện loại 3 (câu điều kiện không có thực ở quá khứ)

Cách dùng:

Điều kiện không xảy ra trong quá khứ - mang tính ước muốn trong quá khứ, (nhưng thực tế không xảy ra được)

Cấu trúc:

If + S + had + Ved/ Vpp, S + would/ could/ should... + have + Ved/ Vpp

* Mệnh đề If chia ở thì quá khứ hoàn thành

Ví dụ

If you had seen Ms. Hoa Hong’s videos sooner, you would have learned English better. (Nếu mà bạn xem các video của cô Hoa Hồng sớm hơn thì bạn đã có thế học tốt tiếng anh.

If the train had left on time, they would have arrived at 6 a.m (Nếu chuyến tàu khởi hành đúng giờ, chúng tôi đã đến nơi lúc 6 giờ sáng)

Lưu ý 1:

Nếu bạn muốn thêm “not” tạo phủ định vào mệnh đề chính thì cần phải thêm vào trợ động từ trong câu: wouldn’t / shouldn’t/ couldn’t...

“Have” luôn được giữ nguyên trong mệnh đề chính dù chủ ngữ là she, he, it, they, I, you

Lưu ý 2: Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 3

Had + S + (not) + Ppp,  S + would/ could/ should... + have + Ved/ Vpp

Ví dụ: If she hadn’t called, he wouldn’t  have been there in time (Nếu cô ấy không gọi, anh ta sẽ không kịp có mặt tại đây)

-> Had she not called, he wouldn’t  have been there in time.

Tham khảo thêm: Cấu trúc Because/ Because of và cách sử dụng của chúng

Bài tập

Chọn đáp án đúng A, B, C, D điền vào chỗ trống

Câu 1: If it had not rained, we ............ out last night

A. could have gone

B. can go

C. will go

D. would go

Câu 2: If she .............. the exam, she would have had a vacation in Cu Lao Xanh Island

A. have passed

B. passes

C. had passed

D. passed

Loại kết hợp

Đây là loại câu điều kiện đặc biệt gồm 2 loại nhỏ là kết hợp câu điều kiện loại 3 -2 và 2-3

Cách dùng

Câu điều kiện kết hợp 3-2 diễn tả một điều kiện không thể xảy ra ở quá khứ và kết quả đạt được ở hiện tại.

Các cấu trúc đảo ngữ được dùng trong câu điều kiện kết hợp vẫn tương tự như ở câu điều kiện loại 2-3

Cấu trúc

If + S + had + Ppp, S + would/ could/ Should... + V

If + S + V(ed), S + + would/ could/ Should... + have + Ppp

Ví dụ: 

If she had cleaned the room, she could go out (mix 2-3)

Một số trường hợp thuộc kiểu câu điều kiện

Cách dùng với Unless

Luôn nhớ Unless = If not. Vì thế, mệnh đề đứng ngay sau Unless luôn phải để ở dạng khẳng định

Ví dụ: If you don’t do homework, you will be punished (Nếu không làm bài tập về nhà, bạn sẽ bị phạt)

-> Unless you do homework, you will be punished

Cách dùng với Otherwise

Trong một câu khi đã có Otherwise thì không thể có thêm If. Otherwise thường nằm giữa câu, sau dấu “,”

Ví dụ: If you stick to the plan,  you won’t fail. (Nếu bạn lên danh sách kế hoạch, bạn sẽ không bị thất bại)

-> You should stick to the plan, otherwise you will fail.

Cách dùng với But for, Without

But for và Without chỉ dùng với câu điều kiện loại 2, 3 và loại kết hợp. Đứng sau But for, Without là các cụm danh từ nên đòi hỏi sự linh hoạt của người sử dụng khi chuyển từ mệnh đề về cụm danh từ.

Ví dụ: If he hadn’t been absent, he would have passed the exam (Nếu anh ấy không vắng mặt, anh ấy sẽ vượt qua kỳ thi)

-> But for his absence, he would have passed the exam.

Muốn học tốt ngữ pháp tiếng anh các bạn cần kiên trì thực hiện mỗi ngày. Với một phần trong đó là câu điều kiện rất đơn giản nhưng lại hay có sự nhầm lẫn thì cần phải nỗ lực hơn nữa, nắm chắc từng cấu trúc một. Mong rằng bài tổng hợp trên hoctienganh123.net sẽ giúp các bạn học tốt tiếng anh hơn.

5/5 (2 bình chọn)