CV xin việc trung tâm Tiếng Anh là gì? Viết CV xin việc vào trung tâm Tiếng Anh như thế nào? hoctienganh123.net hướng dẫn bạn cách viết ngay sau đây nhé!
Có rất nhiều mẫu câu thông dụng trong tiếng Anh với những câu này bạn hãy học thuộc lòng để giao tiếp với người nước ngoài được hiệu quả hơn.
Trong cuộc sống hằng ngày, câu hỏi về giờ giấc diễn ra vô cùng thường xuyên. Chính vì vậy, khi học tiếng Anh việc biết cách sử dụng và cách đọc là cần thiết và quan trọng. Bài viết dưới đây của mình sẽ giúp các bạn điều đó.
Cách hỏi giờ thật mật, suồng sã (người mà bạn thân thiết):
· What is the time? (mấy giờ rồi hoặc bây giờ là mấy giờ)
· What time is it? (mấy giờ rồi hoặc bây giờ là mấy giờ)
· Do you know what is the time? (bạn có biết là mấy giờ rồi không)
· Could you tell me the time, please? (bạn có thể nói cho tôi biết mấy giờ rồi không)
· Do you have the time? (Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ rồi không)
· Have you got the time? (Bạn có biết mấy giờ rồi không)
Bằng cách sử dụng: what time hoặc when theo mẫu dưới
· What time/ when + do/does + S + V (bare infinite) + …?
Ex: What time does Ly goes to the cinema? (mấy giờ Ly đi xem phim)
When does your father come to the meeting? (khi nào thì bố bạn đến dự cuộc họp)
*** Lưu ý: Do và Does sẽ chuyển thành “did” nếu câu hỏi dùng để hỏi một sự kiện, sự việc đã xảy ra trong quá khứ
Ex: what time did you have breakfast yesterday? (hôm qua bạn đã ăn sáng lúc mấy giờ)
1. It is (It’s) …: bây giờ là ….
Ex:It is ten o’clock (bây giờ là mười giờ)
2. Exactly …: Chính xác là …
Ex: Exactly ten to one (chính xác là mười hai giờ năm mươi phút (12:50))
3. About …: khoảng…
Ex: About ten fifty- two (khoảng mười giờ năm mươi hai phút (10:52))
4. Almost …: gần …
Ex: Almost a quarter to eleven (gần mười giờ bốn lăm phút (10:45))
5. Just gone …: hơn…
Ex: Just gone ten o’clock (hơn mười giờ)
*** Bạn sử dụng các mẫu câu trên để trả lời các câu hỏi về giờ, bằng cách sử dụng mẫu câu kết hợp với thời gian chính xác bạn cần nói
- Ex:5:20 five twenty
3: 28 three twenty-eight
- Với số phút nhỏ hơn 10 thì bạn nhớ đọc số không (0)
Ex: 4: 07 four-o seven
1. Giờ đúng: để chỉ giờ đúng ta dùng “o’clock”
Mẫu câu: số giờ + o’clock
Ex: 6:00 six o’clock
9:00 nine o’clock
2. Giờ hơn: để chỉ giờ hơn ta dùng giới từ “past”
Mẫu câu: số phút + past + số giờ
Ex: 2:19 nineteen past two
16:25 twenty-five past sixteen
3. Giờ kém: để chỉ giờ kém ta dùng giới từ “to”
Mẫu câu: số phút + to + số giờ
Ex: 5:43 forty-three to five
9:37 thirty-seven to nine
4. Một số kiểu giờ đặc biệt:
4.1 Giờ rưỡi:
Theo mẫu ở trên ta có thể dùng “thirty” còn người bản xứ sẽ thường dùng:
Mẫu câu: half past + giờ
Ex: 7:30 half past seven
13:30 half past thirteen
4.2 Giờ hơn 15 phút:
Theo mẫu câu ở trên ta có thể dùng fifteen, còn người bản xứ thường dùng:
Mẫu câu: a quarter past + giờ
Ex: 8:15 a quarter past eight
10:15 a quarter past ten
4.3 Giờ kém 15 phút:
Theo mẫu câu ở trên ta có thể dùng forty- five, còn người bản xứ thường dùng:
Mẫu câu: a quarter to + giờ
Ex: 3:45 a quarter to three
9:45 a quarter to nine
5.1 Buổi trưa:
Vào lúc mười hai giờ trưa bạn có thể sử dụng:
- Midnoon
- Noon
- 12 p.m
5.2 Giữa ngày:
Vào khoảng thời gian từ mười một giờ sáng đến hai giờ chiều (11:00 a.m đến 2:00 p.m) thì sử dụng “midday”
5.3 Buổi chiều:
Vào khoảng thời gian sau buổi trưa cho đến trước khi mặt trời lặn (sau 12:00 p.m đến trước 6:00 p.m) gọi là buổi chiều và ta sử dụng “afternoon” để chỉ khoảng thời gian này
5.4 Nửa đêm
Vào khoảng thời gian từ mười hai giờ đêm đến ba giờ sáng (12:00 a.m đến 3 a.m) bạn có thể sử dụng ‘midnight’
5.5 Chạng vạng:
Đây là khoảng thời gian ánh sáng mặt trời chỉ còn le lói rất yếu ớt và sắp chuyển sang giai đoạn hoàng hôn, ta sử dụng “twilight”
5.6 Bình minh
Đây là khoảng thời gian mặt trời mọc gọi là “sunrise”
5.7 Hoàng hôn
Đây là khoảng thời gian mặt trời lặn gọi là “sunset”
- A.m là ký hiệu viết tắt của “Ante meridiem” chỉ giờ bạn đang nói tới là giờ buổi sáng
- P.m là kí hiệu viết tắt của “Post meridiem” chỉ giờ bạn đang nói tới là giờ buổi tối
Mẫu câu: số giờ + a.m/ p.m
Số giờ + số phút +a.m/ p.m
Ex: 3: 00 a.m (ba giờ sáng)
9:45 p.m (chín giờ bốn mươi lăm phút tối)
Trên đây là bài viết của mình tổng hợp về cách đọc giờ trong tiếng Anh. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết của mình. Hẹn gặp lại.